Công văn 1343/UBDT-TTR năm 2023 xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc năm 2024 do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1343/UBDT-TTr |
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Luật Thanh tra ban hành ngày 14/11/2022 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2023.
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định 1719).
Để hoạt động thanh tra việc thực hiện chính sách dân tộc không chồng chéo, trùng lặp; công tác thanh tra, kiểm tra cần có trọng tâm trọng điểm, gắn với việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng. Nhằm kịp thời phát hiện, uốn nắn, xử lý những hạn chế thiếu sót trong quá trình tổ chức thực hiện các chính sách dân tộc theo Quyết định 1719; đồng thời tổng hợp các kiến nghị đề xuất sửa đổi bổ sung đối với văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình cho phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Ban Dân tộc (Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh), Thanh tra tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn tỉnh theo chức năng nhiệm vụ được giao năm 2024.
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách dân tộc năm 2024 gửi về Ủy ban Dân tộc (qua Thanh tra Ủy ban Dân tộc, địa chỉ: số 349, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội; mail: thanhtraubdt@cema.gov.vn) trước ngày 15/8/2023 để tổng hợp, theo dõi./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM |
DANH SÁCH GỬI CÔNG VĂN
Ban Dân tộc (hoặc cơ quan làm công tác dân tộc) các tỉnh
Stt |
Ban Dân tộc tỉnh |
Stt |
Ban Dân tộc tỉnh |
1 |
An Giang |
27 |
Lạng Sơn |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
28 |
Lào Cai |
3 |
Bắc Giang |
29 |
Nghệ An |
4 |
Bắc Kạn |
30 |
Ninh Bình |
5 |
Bạc Liêu |
31 |
Ninh Thuận |
6 |
Bình Định |
32 |
Phú Thọ |
7 |
Bình Dương |
33 |
Phú Yên |
8 |
Bình Phước |
34 |
Quảng Bình |
9 |
Bình Thuận |
35 |
Quảng Nam |
10 |
Cà Mau |
36 |
Quảng Ngãi |
11 |
Cần Thơ |
37 |
Quảng Ninh |
12 |
Cao Bằng |
38 |
Quảng Trị |
13 |
Đắk Lắk |
39 |
Sóc Trăng |
14 |
Đắk Nông |
40 |
Sơn La |
15 |
Điện Biên |
41 |
Tây Ninh |
16 |
Đồng Nai |
42 |
Thái Nguyên |
17 |
Gia Lai |
43 |
Thanh Hóa |
18 |
Hà Giang |
44 |
Thừa Thiên Huế |
19 |
Hải Dương |
45 |
TP Đà Nẵng |
20 |
Hậu Giang |
46 |
TP. Hà Nội |
21 |
Hòa Bình |
47 |
TP. Hồ Chí Minh |
22 |
Khánh Hòa |
48 |
Trà Vinh |
23 |
Kiên Giang |
49 |
Tuyên Quang |
24 |
Kon Tum |
50 |
Vĩnh Long |
25 |
Lai Châu |
51 |
Vĩnh Phúc |
26 |
Lâm Đồng |
52 |
Yên Bái |
Ngày ban hành: 01/08/2023
Ngày hiệu lực: -
Loại văn bản: Công văn
Người ký: Y Thông
Lĩnh vực:
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc